Đánh giá tác động môi trường bệnh viện: Hướng dẫn đầy đủ theo Luật Bảo vệ môi trường 2020

Bệnh viện và các cơ sở y tế là những đơn vị đặc thù phát sinh nhiều loại chất thải có thể ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2020, việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là yêu cầu bắt buộc đối với dự án bệnh viện, cơ sở y tế quy mô lớn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin toàn diện về quy định pháp lý, đối tượng và quy trình thực hiện ĐTM cho bệnh viện theo luật hiện hành.

1. Căn cứ pháp lý về đánh giá tác động môi trường bệnh viện

1.1 Các văn bản pháp luật liên quan

Việc thực hiện đánh giá tác động môi trường bệnh viện và cơ sở y tế dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

1.2 Quy định đặc thù về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế

Theo Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường 2020, bệnh viện và các cơ sở y tế phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau:

“1. Bệnh viện, cơ sở y tế khác phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:

a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi xả ra môi trường;

b) Phân loại chất thải rắn tại nguồn; thực hiện thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường lẫn vào chất thải y tế lây nhiễm thì phải quản lý như đối với chất thải y tế lây nhiễm;

c) Ưu tiên lựa chọn công nghệ không đốt, thân thiện môi trường và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong xử lý chất thải y tế lây nhiễm;

d) Khuyến khích việc khử khuẩn chất thải y tế lây nhiễm để loại bỏ mầm bệnh có nguy cơ lây nhiễm trước khi chuyển về nơi xử lý tập trung;

đ) Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải y tế gây ra;

e) Xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;

g) Xây dựng, vận hành công trình vệ sinh, hệ thống thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải theo quy định.”

2. Đối tượng bệnh viện và cơ sở y tế phải lập báo cáo ĐTM

2.1 Tiêu chí xác định cơ sở y tế phải lập ĐTM

Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và các phụ lục đi kèm, các dự án bệnh viện và cơ sở y tế thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM bao gồm:

  1. Dự án bệnh viện quy mô lớn:

    • Dự án xây dựng bệnh viện từ 100 giường bệnh trở lên
    • Bệnh viện có phát sinh nước thải từ 5m³/ngày (24h) trở lên
  2. Dự án cơ sở y tế có yếu tố nhạy cảm về môi trường:

    • Cơ sở y tế nằm trong khu vực bảo tồn thiên nhiên, di sản văn hóa
    • Cơ sở y tế có diện tích sử dụng đất lớn, từ 50ha trở lên
    • Cơ sở y tế có phát sinh chất thải nguy hại y tế với khối lượng lớn
  3. Dự án trung tâm xử lý chất thải y tế tập trung:

    • Các dự án xây dựng cơ sở xử lý chất thải y tế tập trung
    • Các lò đốt chất thải y tế có công suất từ 50kg/giờ trở lên

2.2 Phân loại bệnh viện theo nhóm dự án về môi trường

Theo Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án bệnh viện được phân loại như sau:

  • Dự án nhóm I (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao): Bệnh viện quy mô từ 500 giường trở lên, hoặc có phát sinh nước thải từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên.

  • Dự án nhóm II (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường): Bệnh viện có quy mô từ 100 đến dưới 500 giường, hoặc có phát sinh nước thải từ 500 đến dưới 3.000 m³/ngày đêm.

  • Dự án nhóm III (ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường): Bệnh viện có quy mô dưới 100 giường nhưng có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có chất thải nguy hại phải được quản lý.

3. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường bệnh viện

Theo quy định tại Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường 2020, báo cáo đánh giá tác động môi trường bệnh viện cần bao gồm các nội dung chính sau:

3.1 Thông tin chung về dự án

  • Xuất xứ của dự án bệnh viện, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
  • Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường và quy định pháp luật
  • Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, thiết bị y tế có nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường

3.2 Điều kiện môi trường khu vực thực hiện dự án

  • Điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, thủy văn và hiện trạng môi trường
  • Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm, đất
  • Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường
  • Sự phù hợp của vị trí xây dựng bệnh viện với môi trường xung quanh

3.3 Đánh giá tác động môi trường của dự án bệnh viện

3.3.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng

  • Đánh giá tác động từ hoạt động giải phóng mặt bằng, san lấp
  • Tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
  • Tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình
  • Tiếng ồn, bụi, khí thải, nước thải và chất thải rắn trong xây dựng

3.3.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành bệnh viện

  • Đánh giá tác động từ nước thải y tế:

    • Nước thải từ các khoa lâm sàng, phòng mổ, phòng xét nghiệm
    • Nước thải từ hoạt động tẩy rửa, khử trùng
    • Nước thải sinh hoạt từ nhân viên, bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
  • Đánh giá tác động từ chất thải y tế:

    • Chất thải y tế lây nhiễm (bông băng, kim tiêm, vật sắc nhọn…)
    • Chất thải y tế nguy hại không lây nhiễm (hóa chất, dược phẩm hết hạn…)
    • Chất thải rắn thông thường từ hoạt động sinh hoạt
  • Đánh giá tác động từ khí thải:

    • Khí thải từ phòng xét nghiệm
    • Khí thải từ hệ thống lò đốt chất thải (nếu có)
    • Khí thải từ máy phát điện dự phòng
  • Tác động khác:

    • Tiếng ồn từ thiết bị y tế và hoạt động của bệnh viện
    • Tác động đến giao thông khu vực
    • Tác động xã hội do tập trung đông người

3.4 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

3.4.1 Hệ thống xử lý nước thải y tế

Theo Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường 2020, bệnh viện phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, bao gồm:

  • Hệ thống thu gom riêng biệt cho nước thải y tế và nước mưa
  • Công nghệ xử lý nước thải phù hợp (thường áp dụng công nghệ AAO, MBR…)
  • Hệ thống khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường
  • Hệ thống quan trắc nước thải tự động (nếu cần)

3.4.2 Hệ thống quản lý chất thải y tế

Các biện pháp quản lý chất thải y tế cần tuân thủ theo Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường 2020:

  • Phân loại chất thải rắn tại nguồn theo quy định
  • Bố trí khu vực lưu giữ chất thải riêng biệt, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
  • Ưu tiên sử dụng công nghệ không đốt, thân thiện với môi trường
  • Khử khuẩn chất thải y tế lây nhiễm trước khi chuyển về nơi xử lý tập trung
  • Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý

3.4.3 Biện pháp giảm thiểu tác động khác

  • Hệ thống xử lý khí thải từ lò đốt và phòng xét nghiệm
  • Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
  • Kế hoạch quản lý giao thông khu vực
  • Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

3.5 Chương trình quan trắc và giám sát môi trường

Theo quy định, bệnh viện cần xây dựng chương trình quan trắc và giám sát môi trường bao gồm:

  • Quan trắc nước thải: tối thiểu 3 tháng/lần
  • Quan trắc khí thải (nếu có): 6 tháng/lần
  • Giám sát quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại: hàng tháng
  • Báo cáo định kỳ về công tác bảo vệ môi trường

4. Quy trình lập và thẩm định báo cáo ĐTM bệnh viện

4.1 Các bước lập báo cáo ĐTM bệnh viện

Bước 1: Thu thập thông tin và khảo sát hiện trạng

  • Thu thập thông tin về dự án (vị trí, quy mô, công nghệ, thiết bị…)
  • Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực (lấy mẫu đất, nước, không khí)
  • Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội

Bước 2: Nhận diện và đánh giá tác động

  • Xác định các nguồn gây ô nhiễm trong từng giai đoạn của dự án
  • Dự báo quy mô, mức độ tác động đến môi trường
  • Đánh giá rủi ro và sự cố môi trường có thể xảy ra

Bước 3: Đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường

  • Thiết kế các công trình xử lý chất thải
  • Lập kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
  • Xây dựng phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố

Bước 4: Tham vấn ý kiến

  • Tham vấn ý kiến UBND xã/phường nơi thực hiện dự án
  • Tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
  • Tổng hợp, tiếp thu ý kiến đóng góp

Bước 5: Hoàn thiện báo cáo ĐTM

  • Biên soạn báo cáo theo mẫu quy định
  • Rà soát, kiểm tra nội dung báo cáo
  • Hoàn thiện hồ sơ kèm theo

4.2 Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM bệnh viện

Theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị thẩm định ĐTM bệnh viện bao gồm:

  • 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM
  • 01 báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương
  • 01 báo cáo đánh giá tác động môi trường
  • 01 báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường (đối với dự án nhóm I)

4.3 Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt

Theo Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM bệnh viện như sau:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định ĐTM đối với dự án bệnh viện nhóm I, hoặc dự án bệnh viện nhóm II thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, hoặc dự án nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên.

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Thẩm định ĐTM đối với dự án bệnh viện thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Thẩm định ĐTM đối với các dự án bệnh viện trên địa bàn, trừ các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

4.4 Thời gian thẩm định

Theo quy định, thời gian thẩm định báo cáo ĐTM bệnh viện:

  • Không quá 45 ngày đối với dự án bệnh viện nhóm I
  • Không quá 30 ngày đối với dự án bệnh viện nhóm II

5. Các lưu ý quan trọng khi lập báo cáo ĐTM bệnh viện

5.1 Đặc thù về quản lý chất thải y tế

Việc lập ĐTM cho bệnh viện cần đặc biệt chú trọng đến việc quản lý chất thải y tế, theo Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường 2020:

  • Phân loại rõ ràng các loại chất thải y tế: lây nhiễm, không lây nhiễm, hóa học, sinh học…
  • Áp dụng nguyên tắc “chất thải sinh hoạt lẫn vào chất thải y tế lây nhiễm phải được quản lý như chất thải y tế lây nhiễm”
  • Ưu tiên công nghệ xử lý không đốt, thân thiện với môi trường
  • Có biện pháp khử khuẩn trước khi chuyển đến nơi xử lý tập trung

5.2 Yêu cầu về xử lý nước thải y tế

Nước thải y tế là một trong những yếu tố gây ô nhiễm lớn nhất từ hoạt động bệnh viện, cần được chú trọng trong báo cáo ĐTM:

  • Thiết kế hệ thống thu gom riêng biệt cho từng loại nước thải
  • Áp dụng công nghệ xử lý phù hợp với đặc tính của nước thải y tế
  • Đảm bảo nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường
  • Xây dựng hệ thống quan trắc tự động (đối với bệnh viện lớn)

5.3 Khả năng ứng phó sự cố môi trường

Báo cáo ĐTM bệnh viện cần có kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường có thể xảy ra như:

  • Sự cố rò rỉ, tràn đổ chất thải y tế nguy hại
  • Sự cố hệ thống xử lý nước thải, khí thải
  • Sự cố cháy nổ tại khu vực lưu giữ chất thải
  • Sự cố do thiên tai, bão lũ ảnh hưởng đến công trình bảo vệ môi trường

6. Lợi ích của việc lập báo cáo ĐTM bệnh viện đúng quy định

6.1 Lợi ích về mặt pháp lý

  • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
  • Tránh bị xử phạt hành chính (mức phạt từ 120-250 triệu đồng đối với vi phạm không có ĐTM)
  • Tạo cơ sở pháp lý để xin cấp các giấy phép liên quan khác

6.2 Lợi ích về mặt kỹ thuật và quản lý

  • Giúp nhận diện đầy đủ các tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu
  • Nâng cao hiệu quả quản lý môi trường trong hoạt động bệnh viện
  • Tối ưu hóa thiết kế các công trình bảo vệ môi trường

6.3 Lợi ích về mặt xã hội và hình ảnh

  • Nâng cao uy tín và trách nhiệm xã hội của bệnh viện
  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường xung quanh
  • Tạo lòng tin cho người dân về một môi trường y tế an toàn

7. Kết luận

Báo cáo đánh giá tác động môi trường là một yêu cầu bắt buộc và quan trọng đối với các dự án bệnh viện và cơ sở y tế. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP không chỉ giúp dự án được phê duyệt suôn sẻ mà còn đảm bảo hoạt động y tế không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Với những đặc thù riêng về chất thải y tế và nước thải y tế, việc lập báo cáo ĐTM cho bệnh viện đòi hỏi sự am hiểu sâu về các quy định pháp luật và kinh nghiệm chuyên môn. ARES cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định mới nhất và phù hợp với đặc thù của từng cơ sở y tế, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt hiệu quả cao nhất.