Dịch vụ xử lý nước thải y tế

Nước thải y tế là một trong những loại nước thải đặc biệt, chứa nhiều thành phần độc hại và mầm bệnh nguy hiểm. Việc xử lý nước thải y tế đúng cách không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật mà còn là trách nhiệm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Bài viết này sẽ giới thiệu các công nghệ xử lý nước thải y tế hiện đại từ ARES – đơn vị với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.

module_xu_ly_nuoc_thai_y_te
Module Jokasou – Xử lý nước thải y tế tại Bệnh viện dã chiến

Đặc điểm và thành phần của nước thải y tế

Nước thải y tế là nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế như bệnh viện, phòng khám, trạm y tế, phòng xét nghiệm y khoa và các cơ sở khám chữa bệnh khác. Đây là loại nước thải có tính chất đặc biệt so với các loại nước thải khác do chứa nhiều thành phần gây ô nhiễm và mầm bệnh nguy hiểm.

Thành phần chính trong nước thải y tế

  • Thành phần vật lý: Tổng chất rắn (TS), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan (TDS)
  • Thành phần hóa học: Các hợp chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng (N, P), dầu mỡ động thực vật
  • Thành phần sinh học: Các vi khuẩn, vi trùng gây bệnh như Salmonella, Shigella, tụ cầu khuẩn, vi rút gây hại đường tiêu hóa, các loại ký sinh trùng và vi sinh vật gây bệnh khác

Tác hại của nước thải y tế

Nước thải y tế nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng:

  • Lây lan các bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng
  • Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm
  • Ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh
  • Tác động tiêu cực đến môi trường sống

Quy định về xử lý nước thải y tế tại Việt Nam

Theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nước thải y tế phải được xử lý theo tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế trước khi thải ra môi trường. Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.

Một số thông số quan trọng trong QCVN 28:2010/BTNMT bao gồm:

  • pH: 6,5-8,5
  • BOD5: 30mg/l (cột A) và 50mg/l (cột B)
  • COD: 50mg/l (cột A) và 100mg/l (cột B)
  • Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): 50mg/l (cột A) và 100mg/l (cột B)
  • Tổng Coliforms: 3.000 MPN/100ml (cột A) và 5.000 MPN/100ml (cột B)

Các công nghệ xử lý nước thải y tế hiệu quả từ ARES

ARES là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực xử lý nước thải với hơn 20 năm kinh nghiệm và hơn 300 công trình hoàn công trên cả nước. Chúng tôi cung cấp ba công nghệ xử lý nước thải y tế hiện đại và hiệu quả, phù hợp với các quy mô khác nhau.

1. Công nghệ MBR – Giải pháp cho công suất nhỏ

Công nghệ MBR (Membrane Bioreactor) là công nghệ tiên tiến kết hợp giữa công nghệ sinh học và màng lọc, phù hợp cho các cơ sở y tế có công suất xử lý nhỏ như trạm y tế, phòng khám.

Nguyên lý hoạt động

Công nghệ MBR hoạt động dựa trên việc kết hợp giữa quá trình xử lý sinh học hiếu khí và lọc màng. Hệ thống MBR thay thế các công đoạn lắng và lọc thông thường bằng màng lọc có kích thước lỗ siêu nhỏ (0,01-0,1 μm), giúp giữ lại hoàn toàn sinh khối cũng như các chất rắn lơ lửng và vi sinh vật gây bệnh.

Thuyết minh quy trình công nghệ MBR:

  1. Thu gom và tách rác thô: Nước thải y tế được thu gom vào bể thu gom có lắp đặt song chắn rác để loại bỏ các vật thể có kích thước lớn như bông, băng, gạc, bao nilon… giúp bảo vệ các thiết bị bơm và màng lọc.
  2. Bể điều hòa: Nước thải sau khi qua song chắn rác được dẫn vào bể điều hòa. Tại đây, nước thải được xáo trộn đều nhờ hệ thống sục khí, giúp ổn định lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm, đồng thời ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn và phân hủy kỵ khí gây mùi hôi.
  3. Bể thiếu khí (Anoxic): Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể thiếu khí. Trong bể này diễn ra quá trình khử nitrat (NO3-) thành khí nitơ (N2) nhờ vi sinh vật thiếu khí, giúp loại bỏ hợp chất nitơ trong nước thải.
  4. Bể hiếu khí kết hợp màng MBR: Tiếp theo, nước thải được dẫn vào bể hiếu khí có lắp đặt module màng MBR. Tại đây xảy ra hai quá trình đồng thời:
    • Quá trình oxy hóa sinh học: Vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ (BOD, COD) thành CO2, H2O và sinh khối mới dưới sự hiện diện của oxy được cung cấp từ máy thổi khí.
    • Quá trình lọc màng: Nước sau xử lý sinh học được hút qua màng lọc MBR có kích thước lỗ siêu nhỏ (0,01-0,1μm), giúp giữ lại toàn bộ vi sinh vật, bùn hoạt tính và các chất rắn lơ lửng. Chỉ có nước sạch mới có thể đi qua màng lọc.
  5. Khử trùng: Nước sau khi qua màng MBR được dẫn vào bể khử trùng bằng clorine hoặc tia UV để tiêu diệt các vi sinh vật còn sót lại, đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
  6. Bể chứa bùn: Bùn dư từ quá trình xử lý sinh học được bơm về bể chứa bùn để xử lý riêng biệt.

Ưu điểm của công nghệ MBR

  • Hiệu quả xử lý cao: Loại bỏ hiệu quả 99,9% vi khuẩn, vi rút gây bệnh
  • Tiết kiệm diện tích: Diện tích lắp đặt nhỏ gọn hơn 60% so với các công nghệ thông thường
  • Nước sau xử lý trong suốt, không mùi và đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT cột A
  • Vận hành tự động, đơn giản, không cần nhiều nhân công quản lý
  • Dễ dàng mở rộng công suất bằng cách lắp thêm module
Công nghệ màng MBR

2. Công nghệ Jokasou – Giải pháp cho công suất nhỏ <30 m3/ngày.đem

Công nghệ Jokasou hay còn gọi là Johkasou là công nghệ xử lý nước thải tại nguồn được phát triển tại Nhật Bản, đặc biệt phù hợp cho các cơ sở y tế có quy mô nhỏ và vừa.

Thuyết minh quy trình công nghệ Jokasou:

  1. Ngăn lắng sơ cấp: Nước thải y tế đi vào ngăn đầu tiên của hệ thống Jokasou – ngăn lắng sơ cấp. Tại đây, các chất rắn có kích thước lớn được giữ lại và lắng xuống đáy, giúp giảm tải cho các công đoạn xử lý tiếp theo.
  2. Ngăn xử lý kỵ khí (Anaerobic): Nước thải từ ngăn lắng sơ cấp chảy sang ngăn xử lý kỵ khí. Trong môi trường không có oxy, các vi sinh vật kỵ khí phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các axit béo bay hơi và các hợp chất đơn giản hơn.
  3. Ngăn xử lý thiếu khí (Anoxic): Tiếp theo, nước thải đi qua ngăn xử lý thiếu khí. Tại đây, vi sinh vật thiếu khí thực hiện quá trình khử nitrat (denitrification), chuyển nitrat thành khí nitơ và loại bỏ khỏi nước thải.
  4. Ngăn xử lý hiếu khí (Aerobic): Từ ngăn thiếu khí, nước thải được dẫn vào ngăn hiếu khí, nơi được cung cấp oxy thông qua hệ thống khuếch tán khí mịn. Các vi sinh vật hiếu khí tiếp tục phân hủy các chất hữu cơ còn lại và biến đổi amoni thành nitrat (nitrification).
  5. Ngăn lắng thứ cấp: Sau xử lý hiếu khí, nước thải đi vào ngăn lắng thứ cấp để tách bùn sinh học ra khỏi nước thải. Phần bùn lắng được tuần hoàn trở lại các ngăn xử lý sinh học để duy trì nồng độ vi sinh trong hệ thống.
  6. Ngăn lọc và khử trùng: Cuối cùng, nước sau khi tách bùn được đưa qua ngăn lọc để loại bỏ hoàn toàn các chất rắn lơ lửng còn sót lại, sau đó được khử trùng bằng clorine trước khi thải ra môi trường.
  7. Quản lý bùn: Hệ thống Jokasou được thiết kế để tự phân hủy bùn dư nhờ quá trình tiêu hóa kỵ khí, giúp giảm thiểu tần suất hút bùn, thông thường chỉ khoảng 1-2 lần/năm.

Ưu điểm của công nghệ Jokasou

  • Hiệu quả xử lý ổn định, nước sau xử lý đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT
  • Thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt ngầm dưới đất, tiết kiệm diện tích
  • Không phát sinh mùi hôi nhờ hệ thống xử lý kín
  • Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp
  • Tuổi thọ cao (trên 50 năm) với vật liệu composite bền vững
  • Không cần sử dụng hóa chất trong quá trình xử lý

Xem thêm: Dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt

3. Công nghệ AAO + MBBR – Giải pháp cho công suất trung bình và lớn

Công nghệ AAO (Anaerobic-Anoxic-Oxic) kết hợp MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) là giải pháp tiên tiến cho các cơ sở y tế có công suất xử lý trung bình và lớn như bệnh viện đa khoa, trung tâm y tế lớn.

Thuyết minh quy trình công nghệ AAO + MBBR:

  1. Xử lý cơ học ban đầu: Nước thải y tế đầu tiên đi qua hệ thống song chắn rác thô và rác mịn để loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn, bảo vệ các thiết bị cơ khí và tăng hiệu quả xử lý cho các công đoạn tiếp theo.
  2. Bể điều hòa: Nước thải sau khi qua song chắn rác được dẫn vào bể điều hòa có hệ thống sục khí để xáo trộn đều và ngăn ngừa lắng cặn. Bể điều hòa giúp cân bằng lưu lượng và nồng độ nước thải, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý sinh học phía sau.
  3. Bể yếm khí (Anaerobic):
    • Nước thải từ bể điều hòa được bơm vào bể yếm khí (không có oxy), nơi diễn ra quá trình thủy phân và lên men các chất hữu cơ phức tạp.
    • Tại đây bắt đầu quá trình loại bỏ phospho sinh học khi các vi khuẩn tích lũy phospho (PAOs) giải phóng phospho và hấp thu các axit béo bay hơi.
    • Bể yếm khí được trang bị hệ thống khuấy trộn chìm để đảm bảo sự xáo trộn đều của nước thải và bùn hoạt tính.
  4. Bể thiếu khí (Anoxic) kết hợp MBBR:
    • Nước thải từ bể yếm khí chảy sang bể thiếu khí (có hàm lượng oxy thấp), được trang bị giá thể MBBR có diện tích bề mặt lớn (300-800 m²/m³) làm nơi bám dính cho vi sinh vật.
    • Quá trình khử nitrat diễn ra khi vi sinh vật sử dụng nitrat (NO3-) làm chất nhận electron thay cho oxy để phân hủy các chất hữu cơ, chuyển nitrat thành khí nitơ (N2).
    • Bể thiếu khí cũng được trang bị hệ thống khuấy trộn chìm để đảm bảo các giá thể MBBR luôn trong trạng thái chuyển động và tiếp xúc đều với nước thải.
  5. Bể hiếu khí (Oxic) kết hợp MBBR:
    • Từ bể thiếu khí, nước thải tiếp tục đi vào bể hiếu khí, nơi được cung cấp oxy dồi dào thông qua hệ thống đĩa phân phối khí mịn.
    • Bể hiếu khí cũng được trang bị giá thể MBBR với tỷ lệ lấp đầy tối ưu (40-60%).
    • Tại đây diễn ra hai quá trình quan trọng:
      • Oxy hóa các chất hữu cơ còn lại thành CO2 và H2O
      • Nitrat hóa: chuyển đổi amoni (NH4+) thành nitrit (NO2-) rồi thành nitrat (NO3-)
    • Đồng thời, vi khuẩn tích lũy phospho (PAOs) hấp thu phospho từ nước thải để tổng hợp tế bào.
  6. Bể lắng thứ cấp:
    • Nước thải từ bể hiếu khí đi vào bể lắng thứ cấp để tách bùn sinh học ra khỏi nước đã xử lý.
    • Phần lớn bùn lắng được bơm tuần hoàn về bể yếm khí để duy trì nồng độ vi sinh vật trong hệ thống, phần bùn dư được bơm sang bể chứa bùn.
  7. Khử trùng: Nước trong sau khi tách bùn được dẫn qua hệ thống khử trùng bằng clorine hoặc tia UV để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh còn sót lại, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT trước khi thải ra môi trường.
  8. Xử lý bùn: Bùn dư từ hệ thống được xử lý qua các công đoạn cô đặc, ổn định và làm khô trước khi đưa đi xử lý cuối cùng.

Ưu điểm của công nghệ AAO + MBBR

  • Khả năng xử lý hiệu quả cao với các loại nước thải có tải lượng ô nhiễm lớn
  • Loại bỏ toàn diện các chất hữu cơ, nitơ và photpho
  • Tăng hiệu quả xử lý sinh học nhờ sự kết hợp giữa bùn hoạt tính và màng sinh học
  • Khả năng chống sốc tải cao, vận hành ổn định
  • Giảm lượng bùn dư cần xử lý
  • Phù hợp cho các dự án cải tạo từ hệ thống cũ

Quy trình xử lý nước thải y tế tổng thể

Để đảm bảo hiệu quả xử lý tối ưu, ARES thiết kế quy trình xử lý nước thải y tế toàn diện bao gồm các bước sau:

1. Thu gom và phân loại

  • Nước thải từ các nguồn khác nhau trong cơ sở y tế được thu gom và phân loại
  • Hệ thống đường ống riêng biệt cho nước thải y tế và nước thải sinh hoạt

2. Xử lý sơ bộ

  • Bể thu gom có song chắn rác để loại bỏ rác thô
  • Bể điều hòa để cân bằng lưu lượng và nồng độ nước thải

3. Xử lý sinh học

Tùy theo công nghệ được lựa chọn:

  • MBR: Xử lý sinh học hiếu khí kết hợp màng lọc
  • Jokasou: Xử lý nhiều bậc với các ngăn kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí
  • AAO + MBBR: Kết hợp các quá trình yếm khí, thiếu khí và hiếu khí với giá thể di động

4. Xử lý cuối cùng

  • Khử trùng bằng clo hoặc UV
  • Kiểm soát chất lượng nước đầu ra
  • Hệ thống quan trắc tự động (đối với công suất lớn)

Tiêu chí lựa chọn công nghệ phù hợp

Để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải y tế phù hợp, các cơ sở y tế cần cân nhắc một số yếu tố quan trọng sau:

1. Công suất xử lý

  • Công suất nhỏ (<30m³/ngày): Phù hợp với công nghệ MBR hoặc Jokasou
  • Công suất trung bình (20-100m³/ngày): Phù hợp với công nghệ AAO + MBBR hoặc MBR quy mô lớn
  • Công suất lớn (>100m³/ngày): Phù hợp với công nghệ AAO + MBBR

2. Diện tích lắp đặt

  • Diện tích hạn chế: Ưu tiên công nghệ MBR hoặc Jokasou
  • Diện tích rộng: Có thể lựa chọn AAO + MBBR để tối ưu chi phí

3. Yêu cầu chất lượng đầu ra

  • Đạt QCVN 28:2010/BTNMT cột A: Phù hợp với công nghệ MBR
  • Đạt QCVN 28:2010/BTNMT cột B: Có thể lựa chọn công nghệ Jokasou hoặc AAO + MBBR

4. Chi phí đầu tư và vận hành

  • Chi phí đầu tư ban đầu thấp: Jokasou
  • Chi phí vận hành thấp: AAO + MBBR
  • Cân bằng giữa chi phí đầu tư và vận hành: MBR

Năng lực của ARES trong xử lý nước thải y tế

ARES là đơn vị chuyên nghiệp với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải nói chung và nước thải y tế nói riêng. Thành lập từ năm 2003, ARES đã không ngừng phát triển và khẳng định vị thế là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam.

Đội ngũ chuyên gia

ARES sở hữu đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải. Các chuyên gia của chúng tôi được đào tạo chuyên sâu và liên tục cập nhật những công nghệ mới nhất trên thế giới.

Công trình tiêu biểu

Trong hơn 20 năm hoạt động, ARES đã hoàn thành hơn 300 công trình xử lý nước thải trên cả nước, trong đó có nhiều công trình xử lý nước thải y tế cho các bệnh viện, trung tâm y tế và trạm y tế.

Cam kết của ARES

Khi lựa chọn ARES, khách hàng sẽ nhận được những cam kết sau:

  • Tư vấn giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện thực tế
  • Thiết kế, thi công đúng tiến độ và chất lượng
  • Bảo hành dài hạn cho các thiết bị và công trình
  • Hỗ trợ vận hành, bảo dưỡng sau bàn giao
  • Đảm bảo nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT
  • Đồng hành trọn đời với khách hàng trong quá trình bảo vệ môi trường

Kết luận

Xử lý nước thải y tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. ARES tự hào cung cấp các giải pháp xử lý nước thải y tế toàn diện, hiệu quả và bền vững với ba công nghệ tiên tiến: MBR, Jokasou và AAO + MBBR.

Với bề dày kinh nghiệm hơn 20 năm trong lĩnh vực xử lý nước thải, ARES cam kết đồng hành trọn đời với khách hàng trong trách nhiệm bảo vệ môi trường. Chúng tôi tin rằng “sự bền vững của một doanh nghiệp phải nương tựa vào sự bền vững của môi trường”, và bằng tình yêu thiên nhiên cùng trách nhiệm với thế hệ mai sau, ARES không ngừng nỗ lực mang đến những giải pháp xử lý nước thải tốt nhất cho các cơ sở y tế.

Liên hệ ngay với ARES để được tư vấn miễn phí!

Bạn đang tìm kiếm giải pháp xử lý nước thải y tế hiệu quả? ARES sẵn sàng hỗ trợ bạn với những giải pháp công nghệ tiên tiến và phù hợp nhất!

👉 Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để:

  • Được tư vấn miễn phí về công nghệ xử lý nước thải y tế phù hợp
  • Nhận báo giá chi tiết và cạnh tranh nhất
  • Được đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm hỗ trợ
  • Tham quan các công trình xử lý nước thải y tế mẫu

☎️ Hotline: 0909 939 108
📧 Email: support@aresen.vn

ARES – Đồng hành trọn đời cùng doanh nghiệp trong trách nhiệm bảo vệ môi sinh!

DỰ ÁN LIÊN QUAN


    GỌI NGAY

    0909 939 108

    Nhận tư vấn, báo giá các giải pháp dịch vụ xử lý nước và nước thải của Môi Trường Xanh ARES

    LIÊN HỆ CHUYÊN GIA
    Giọt nước
    TẢI HSNL ARES
    QR Zalo OA